Search This Blog

MÃ ĐỀ KIM-Dichondra repens-chữa viêm gan cấp tính

MÃ ĐỀ KIM


Tên khác: (cây) Hai hạt, Kim tiền thảo.
Tên khoa học: Dichondra repens J.R. Forst. & G. Forst.; thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
Tên đồng nghĩa: Dichondra micrantha Meisn.; Dichondra repens var. repens
Mô tả (Đặc điểm thực vật): Cây thảo nhỏ sống nhiều năm, bò ở đất có rễ bất định; thân mảnh có lông nằm. Lá có phiến hình thận tròn, dài 2-3cm, gân từ gốc 7, có lông thưa, cuống dài hơn phiến. Hoa ở nách lá; cuống ngắn hơn cuống lá; tràng hoa hình đĩa nhỏ, có lông; nhị 5, lá noãn 2, rời nhau, vòi nhuỵ 2. Quả bế 2, tròn, có lông. Hoa tháng 4-5.
Bộ phận dùng: Toàn cây phơi hay sấy khô (Herba Dichondrae).
Phân bố: Cây có nguồn gốc Nam Trung Quốc, có thấy ở miền bắc Việt Nam. Cây mọc ở dọc đường đi, đất có cỏ và nơi đất ẩm.
Thu hái: Toàn cây quanh năm, rửa sạch dùng tươi hay phơi khô.
Thành phần hóa học: β-sitosterol, vanillin, octatriacontane, maltol, ursolic acid, scopoletin và umbelliferone.
Tính vị, tác dụng: Vị cay, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, giải độc, lợi tiểu.
Công dụng: Cây dùng để chữa: Viêm gan, viêm túi mật;  Viêm thận, phù thũng, bệnh đường tiết niệu, sỏi; Chữa lỵ.
Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 15-30g, dạng thuốc sắc, thường phối hợp với các vị thuốc khác. Dùng ngoài trị tràng nhạc, cụm nhọt ở ngực, đinh nhọt, đòn ngã chấn thương. Dùng cây tươi giã đắp tại chỗ.
Bài thuốc:
1. Chữa viêm gan cấp tính: Mã đề kim, cât Ban, mỗi vị 60g, giã nát chiết lấy dịch, thêm mật ong mà dùng.
2. Chữa viêm thận, phù thũng: Mã đề kim, Mã đề, vỏ quả Bí đao cạo sạch lông, mỗi vị 15-30g sắc nước uống.
Tài liệu tham khảo:
Võ Văn Chi (2013), Từ điển cây thuốc Việt Nam Tập I, Nhà xuất bản Y Học
Liu Yuming, Liang Guangyi, Zhang Jianxin, Wu Kongyun, Xu Bixue, Luo Bo (2002); Studies on chemical constituents of Dichondra repens;Europe PubMed Central; 37(8):577-579]
The Plant List 2013

comment 0 Comment:

Post a Comment

 
© Dược liệu | Digital Millennium Copyright Act (DMCA) ; Email: duoclieuvn@yahoo.com