MÃ ĐỀ Á
Tên khác:
Xa tiền
Tên tiếng
Anh: Chinese plantain, obako, arnoglossa
Tên khoa học:
Plantago asiatica L.; Họ Mã đề
(Plantaginaceae).
Tên đồng
nghĩa: Plantago asiatica subsp.
Asiatica; Plantago asiatica var. brevior Pilg.; Plantago asiatica var. densiuscula
Pilg.; Plantago asiatica f.
folioscopa (T.Itô) Honda; Plantago
asiatica var. laxa Pilg.; Plantago asiatica var. lobulata Pilg.; Plantago asiatica f. paniculata
(Makino) Hara ; Plantago asiatica f. rosea
Makino ex Nakai; Plantago formosana Tateishi
& Masam.; Plantago hostifolia
Nakai & Kitag. ; Plantago major var. asiatica (L.) Decne.; Plantago
major var. folioscopa T.Itô ; Plantago
major f. paniculata Makino
Mô tả (Đặc điểm
thực vật): Cây thảo lâu năm cao 20-60cm có rễ to. Lá chụm ở mặt đất, phiến
xoan dài 11-12cm, rộng 4-9cm, hai đầu tù, mép nguyên, nhăn, gân chính 5, mỏng
không lông; cuống dẹp, dài đến bằng phiến. Bông đứng cao 20-45cm. Hoa nhỏ màu
trắng không lông, lá dài bầu dục cao 1,8-2mm; tràng có ống mang 5 thuỳ xoan; nhị
4. Quả hộp xoan, cao to 3,5 x 2mm, hạt 4-6 to, dài đến 1,8mm, đen. Cây ra hoa
tháng 5-9, quả tháng 6-10.
Bộ phận dùng:
Phần cây trên mặt đất (Herba Plantaginis),
thường gọi là Xa tiền thảo. Hạt – (Semen
Plantaginis), thường gọi là Xa tiền tử.
Phân bố: Ở
Việt Nam cây mọc ở trảng vùng núi cao ở Ðà Lạt, tỉnh Lâm Ðồng. Trên thế giới
cây có ở Trung Quốc, Bangladesh, Bhutan, India, Indonesia, Japan, Korea,
Malaysia, Nepal, Sri Lanka.
Sinh thái: Cây
thường mọc ở sườn núi, khe núi, bờ sông, ruộng ,ven đường, đất trống, bãi cỏ; ở
độ cao 3800 m so với mực nước biển.
Thu hái: Thu
hái khi cây đã có quả chín, phơi khô và đập quả lấy hạt, rồi phơi khô tiếp để cất
dành.
Thành phần
hoá học: Trong quả, hạt có nhiều chất nhầy, glucosid aucubin, acidic
polysaccharide (PLP) , acid plantenolic, cholin, adenin và nhựa. Trong lá có chất
nhầy chất đắng caroten, vitamin C, vitamin K và acid citric. Trong cây có
glucosid aucubin.
Tính vị, tác
dụng: Dược liệu có vị ngọt, tính hơi hàn; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu,
thẩm thấp thông lâm, minh mục, khư đàm.
Công dụng:
Thường dùng chữa: 1. Thuỷ thũng đầy trướng; 2. Tiểu tiện buốt; 3. Tả lỵ; 4. Mắt
đỏ sưng đau; 5. Ho lâu ngày, viêm phế quản.
Tài liệu dẫn:
Võ Văn Chi (2013), Từ điển cây thuốc Việt Nam Tập I,
Nhà xuất bản Y Học
Lu Gong, Hua Zhang, Yuge Niu, Lei Chen, Jie Liu,
Sierkemideke Alaxi, Pingping Shang, Wenjuan Yu, and Liangli (Lucy) Yu;
Novel Alkali Extractable Polysaccharide from Plantago asiatic L. Seeds and Its
Radical-Scavenging and Bile Acid-Binding Activities; J. Agric. Food Chem.,
2015, 63 (2), pp 569–577
Flora of China Vol. 19 Page 495, 497
0 Comment:
Post a Comment