MÃ ĐỀ NƯỚC
Tên khác: Hẹ nước, Vợi.
Tên khoa học: Ottelia alismoides (L.) Pers.; thuộc họ Lá sắn (Hydrocharitaceae).
Tên đồng nghĩa: Boottia
alata Gagnep.; Boottia bodinieri
(H.Lév. & Vaniot) H.Lév. & Vaniot; Boottia
lanceolata Gagnep.; Boottia thorelii
Gagnep.; Damasonium alismoides (L.) R.Br.;
Damasonium indicum Willd.; Damasonium javanicum Blume; Damasonium lactucifolium Planch.; Damasonium lancifolium C.Presl; Damasonium timorense Zipp. ex Span. Damasonium tranquebariense Schult.f.; Hydrocharis bodinieri H.Lév. & Vaniot;
Hymenotheca latifolia Salisb.; Ottelia alata (Gagnep.) H.Li; Ottelia alismoides var. cordifolia Kuntze; Ottelia alismoides var. lacustris
(Kom.) Kitag.; Ottelia alismoides
f. lacustris Kom.; Ottelia alismoides var. lanceolata Kuntze; Ottelia alismoides var. oryzetorum
(Kom.) Kitag.; Ottelia alismoides f. oryzetorum Kom.; Ottelia bodinieri (H.Lév. & Vaniot) Dandy; Ottelia condorensis Gagnep.; Ottelia
dioecia S.Z.Yan; Ottelia ensiformis
Blanco; Ottelia hoffmeisteri Klotzsch;
Ottelia indica (Willd.) Planch. ex
Dalzell & A.Gibson; Ottelia japonica
Miq.; Ottelia javanica (Blume) Voigt;
Ottelia lactucifolia (Planch.) Walp.;
Ottelia lanceolata (Gagnep.) Dandy; Ottelia philippinensis Ostenf.; Ottelia thorelii (Gagnep.) Dandy; Stratiotes alismoides L.; Stratiotes quinquealatus Stokes
Mô tả (Đặc điểm thực vật): Cây thuỷ sinh, chìm. Thân ngắn mọc ngắn ở dưới
nước. Lá 5-10, biến đổi rất lớn; phiến mỏng tròn, màu xanh dợt hay nâu nâu, nhẵn,
đường kính 5-20cm, cuống lá dài hay ngắn là do độ sâu của nước quyết định. Hoa
đơn độc mọc ở nách lá, màu trắng, ít khi hường, 6 nhị, 6 vòi nhuỵ. Bầu dưới,
dài 2,5cm. Quả bế thuôn, ở mặt ngoài có 6 cánh dọc dạng làn sóng, chứa nhiều hạt.
Bộ phận dùng: Toàn cây phơi hay sấy khô (Herba Otteliae).
Sinh thái, Phân bố: Cây của nhiều miền Malaysia, được truyền vào
nước ta, mọc trong các ao hồ, ở chỗ có bùn, thông thường ở ruộng nước, suối.
Phân nhiều ở vùng đồng bằng.
Thu hái: Thu hái toàn cây quanh năm.
Thành phần hoá học: Trong cây có diarylheptanoid, caroten 2,6mg,
vitamin C 17mg.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, nhạt; có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu,
long đờm, giải nhiệt.
Công dụng, cách dùng: Thân và lá rửa sạch, luộc qua rồi xào hoặc nấu
canh ăn được. Dân gian dùng Mã đề nước chữa phù thũng, hen suyễn, lao phổi.
Tài liệu tham khảo:
Võ
Văn Chi (2013), Từ điển cây thuốc Việt Nam Tập I, Nhà xuất bản Y Học
The
Plant List 2013
Hoye
TR1, Ayyad SE, Beckord HJ, Brown SG.s (2013); New diarylheptanoids and a
hydroxylated ottelione from Ottelia alismoides; Nat Prod Commun;8(3):351-8.
Chinese
Plant Names
0 Comment:
Post a Comment