Search This Blog

THANH THIÊN QUỲ XANH-Nervilia concolor

THANH THIÊN QUỲ XANH


Tên khác: Chân trâu xanh, Trân châu xanh, Lan cờ, Lan một lá.
Tên khoa học: Nervilia concolor (Blume) Schltr.; thuộc họ Lan (Orchidaceae).
Tên đồng nghĩa: Aplostellis flabelliformis (Lindl.) Ridl.; Cordyla concolor Blume; Epipactis carinata Roxb.; Nervilia aragoana Gaudich.; Nervilia carinata (Roxb.) Schltr.; Nervilia flabelliformis (Lindl.) Tang & F.T.Wang; Nervilia scottii (Rchb.f.) Schltr.; Nervilia tibetensis Rolfe; Nervilia yaeyamensis Hayata; Pogonia carinata (Roxb.) Lindl.; Pogonia concolor Blume; Pogonia flabelliformis Lindl.; Pogonia gracilis Blume; Pogonia nervilia Blume; Pogonia scottii Rchb.f.; Roptrostemon concolor (Blume) Lindl.
Đặc điểm thực vật (Mô tả): Ðịa lan nhỏ, cao dưới 20cm, có thân rễ tròn to 15mm, cho ra hoa trước rồi mới đến lá. Chỉ có một lá, màu lục nhạt với phiến to, tròn, gân chân vịt, rộng 10-25cm, cuống dài 10-20cm. Cụm hoa cao 20-30cm, hoa thưa, vàng xanh xanh; phiến hẹp, dài 1,3cm, môi xoan có 3 thùy nhỏ, thùy cuối lõm, mép có lông dài.
Thanh thiên quỳ xanh:Nervilia concolor
Thanh thiên quỳ xanh:Nervilia concolor (Blume) Schltr.
Bộ phận dùng: Thân củ, toàn cây phơi hay sấy khô (Rhizoma et Herba Concolorae); có khi chỉ dùng lá, thường có tên là Dự lan.
Phân bố: Ở rừng, dưới bong cây, ẩm ướt dọc thung lũng, độ cao từ; 400-2300 m. Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Bangladesh, Bhutan, Ấn độ, Indonesia, Nhật bản (Ryukyu Islands), Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, New Guinea, Philippines; Australia, Pacific islands. Ở nước ta, cây mọc trên núi đá, ở các kẽ đá, nơi rợp, các tỉnh Hoà Bình, Kon Tum đến Sông Bé.
Thành phần hóa học:Thân rễ có chứa Phytol, một glycerin ester, cycloeucalenol, stigmasterol, linolic acid, linolenic acid và L-norleucine.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính mát. Thân củ có tác dụng tán ứ tiêu thũng, trấn tĩnh chỉ thống. Toàn cây thanh nhiệt giải độc, nhuận phế chỉ khái, tán ứ.
Công dụng, cách dùng: Thân rễ chữa bệnh về tinh thần, đòn ngã tổn thương, ứ kết sưng đau. Toàn cây dùng trị đàm nhiệt, ho ra máu, thũng độc, lao phổi, còn dùng trị tràng nhạc.
Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 12-20g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu. Dùng ngoài giã đắp.
Tài liệu dẫn:
Võ Văn Chi (2013), Từ điển cây thuốc Việt Nam Tập I, Nhà xuất bản Y Học
Studies on the Constituents of Orchidaceous Plants. I. Constituents of Nervilia purpurea SCHLECHTER and Nervilia aragoana GAUD. Chemical & pharmaceutical bulletin 29 (7), 2073-2078, 1981-07-25
FOC Vol. 25 Page 198, 200
The Plant List 2013 

comment 0 Comment:

Post a Comment

 
© Dược liệu | Digital Millennium Copyright Act (DMCA) ; Email: duoclieuvn@yahoo.com